Ván ép phenol là gì? Ứng dụng của ván ép phủ keo phenol

Tổng quan về ván ép Phenol

Ván ép Phenol là loại ván có bề mặt phẳng, được cán keo phenol giúp tăng độ cứng, chống chọi với môi trường ẩm ướt, ngăn thấm nước, giảm xây xát và tăng khả năng tái sử dụng.

Ván ép Phenol là loại ván có bề mặt phẳng được cán keo phenol
Ván ép Phenol là loại ván có bề mặt phẳng được cán keo phenol

Mặt ván thường được làm bằng gỗ Tạp rừng, loại gỗ cứng lâu năm, có tỷ trọng khá cao, veneer gỗ tốt còn phần có chất lượng kém hơn thường được sử dùng làm ruột ván.

Những loại ván ép Phenol phổ biến

Trên thị trường, ván ép Phenol có nhiều loại nhưng phổ biến nhất là ván phủ phim, ván ép phủ lớp keo phenol và ván ép chống nước.

Ván phủ phim

Ván phủ phim là loại ván cứng được ép bằng keo phenolic. Phôi ván sau quá trình hoàn thiện thô tiếp tục được phủ thêm hai lớp phim phenol trên bề mặt.

Ván phủ phim là loại ván cứng được ép bằng keo phenolic
Ván phủ phim là loại ván cứng được ép bằng keo phenolic

Ván phủ phim thường có màu nâu đen, màu nâu đỏ, màu vàng, màu xanh, màu đen hoặc màu cam.

Ván ép phủ lớp keo Phenol

Giống như ván phủ phim nhưng sau khi được ép bằng phenolic, ván ép phủ lớp keo Phenol tiếp tục được phủ keo lên toàn bộ hai bề mặt và bốn cạnh ván để gia tăng khả năng chống nước.

Ván ép phủ lớp keo Phenol được hoàn thiện bằng nhiều cách như lăn keo trực tiếp, phủ bằng máy phủ UV hoặc phun keo lên ván.

Ván ép chống nước

Để nâng cao khả năng chống chọi với những môi trường khắc nghiệt ngoài trời, loại ván ép chống nước sử dụng keo phenol để ép bên trong lõi ván. Thuộc phân khúc khá cao cấp, loại ván này thường được sử dụng phổ biến trong các công trình ngoài trời như xây dựng hay tàu biển.

Quy trình sản xuất ván ép Phenol

Tính ứng dụng cao cùng nguồn cung nguyên liệu dồi dào, quy trình sản xuất ván ép Phenol thường được đơn giản hóa nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm.

Thành phần

Ván ép phenol có ba thành phần chính là lõi ván, lớp phủ bề mặt ván (lớp veneer) và keo phenol. Ngoài ra, ván còn thêm vào một số chất khác nhằm gia tăng khả năng chịu mốc và mối mọt.

Lõi ván được làm từ các loại cây gỗ cứng, thông dụng có nhiều trong nước như cao su, bạch đàn, thông, keo hoặc tràm. Tiêu chuẩn của gỗ sử dụng trong sản xuất ván ép Phenol thường là A, B, C hoặc được trộn theo tỉ lệ AB, AC, BB hay BC.

Các lớp veneer thường được nhập khẩu hoặc khai thác từ cây gỗ trong nước
Các lớp veneer thường được nhập khẩu hoặc khai thác từ cây gỗ trong nước

Ván ép Phenol sử dụng hai lớp phủ bề mặt, các lớp veneer thường được nhập khẩu hoặc khai thác từ cây gỗ trong nước. Lớp phủ veneer nhập khẩu phổ biến như okoume, thông, bạch dương, sồi hay tần bì, còn trong nước bao gồm các cây gỗ tạp hoặc gỗ dầu đỏ.

Cuối cùng, keo phenol hay nhựa phenol là sản phẩm được kết hợp từ keo UF (urê-formaldehyde), ghi tắt dưới dạng PF (Phenol Formaldehyde).

Quy trình sản xuất

Gỗ sau khi được khai thác được chuyển vào xưởng để tiến hành lạng mỏng và phân loại, sấy khô và mang vào kho lưu trữ. Sau đó, cán keo lên các lớp gỗ lạng, đưa vào dây chuyền xếp lớp để tiếp tục quá quá trình ép định hình và ép nóng.

Thực hiện chà nhám và xử lý bề mặt ván và phủ lớp veneer theo từng loại ván
Thực hiện chà nhám và xử lý bề mặt ván và phủ lớp veneer theo từng loại ván

Tiếp tục, thực hiện cắt cạnh, chà nhám và xử lý bề mặt ván và phủ lớp veneer theo từng loại ván. Các loại ván rẻ tiền thường sẽ bỏ công đoạn chà nhám giúp giảm giá thành sản phẩm.

Đồng thời, các loại ván dân dụng như bao bì ván ép, pallet ván ép, sofa ván ép, thường có yêu cầu không quá cao. Vì vậy, khi sản xuất các loại ván trên thường dùng nguyên liệu loại B hoặc C.

Công dụng của ván ép Phenol

Ván ép Phenol được sử dụng rộng rãi trong các công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng.

Trong xây dựng

Trong xây dựng sử dụng chủ yếu hai loại ván ép Phenol là ván phủ phim và ván ép phủ keo Phenol. Ván thường được sử dụng trong các công trình ngoài trời do đặc tính bền bỉ, hiệu quả chống nước cao.

Làm sàn

Ván ép Phenol còn được sử dụng để làm sàn trong những cơ sở làm việc, giàn giáo, kho chứa hay các môi trường ẩm ướt khác. Loại ván ép này cũng được ứng dụng trong ngành giao thông để làm sàn xe tải và xe buýt.

Các ứng dụng khác

Nhờ có tính chống nước cao nên ván ép Phenol cũng được sử dụng để sản xuất đồ gỗ nội thất như tủ bếp, bàn ăn, giường ngủ, vách ngăn phòng, lót trần nhà.

Sản phẩm đồ gia dụng làm từ ván ép Phenol
Sản phẩm đồ gia dụng làm từ ván ép Phenol

Loại ván này còn được dùng để lót xe van, xe kéo hay thùng máy bay. Ngoài ra,  ván ép Phenol còn có công dụng trong làm ván khuôn, thiết kế nội thất, đồ nội thất, lắp đặt cửa hàng và đồ gỗ.

Ưu và nhược điểm của ván ép Phenol

Ván ép Phenol mang nhiều ưu điểm như chịu nước tốt, độ bền cao, tính ứng dụng cao và dễ tái sử dụng. Do lõi ván thuộc dòng gỗ cứng nên khó hư hỏng khi gặp va chạm.

Tuy nhiên, ván ép Phenol cũng có nhược điểm là giá thành cao hơn 30% so với các sản phẩm ván ép khác. Đồng thời, ván ép Phenol không hoàn toàn chống được tia cực tím và phai màu khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh.

Thế nào là ván ép Phenol chất lượng?

Thị trường ván ép trong nước hiện tại rất đa dạng. Chính vì thế, gây nên tình trạng sản phẩm chất lượng và không chất lượng xuất hiện đan xen trên thị trường.

Đầu tiên, cần xác định lượng keo Phenol có trong ván ép và loại gỗ sản xuất cùng lớp phủ bề mặt (lớp veneer). Đồng thời, cần chú ý bảng kiểm tra đi kèm theo sản phẩm.

Ván ép có thể bị bay màu khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh
Ván ép có thể bị bay màu khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh

Ngoài ra, có thể thử mẫu trực tiếp khi đun trong nước sôi 100 độ C, trong thời gian 10 tiếng hoặc thử mẫu trực tiếp ngoài trời mưa sau một đến hai tháng để xem mẫu xem có bong tách lớp, mốc và mối mọt hay không.

Cuối cùng, nên chọn ván ép keo phenolic do nhà máy sản xuất cung cấp. Vì chất lượng ván ép từ khâu chọn lọc nguyên liệu để khi khách hàng sử dụng sản phẩm đều được kiểm soát nghiêm ngặt.

5/5