Thép là gì? Phân loại và ứng dụng của thép trong đời sống

Thép là gì?

Thép (steel) hay thép xây dựng là loại vật liệu được tạo nên từ hợp kim chứa nguyên tố sắt và kết hợp với hàm lượng cacbon phù hợp, từ 0,02% đến 2,14% tùy trọng lượng cùng một số nguyên tố hóa học khác.

Thép là loại vật liệu xây dựng đặc biệt có tính ứng dụng cao
Thép là loại vật liệu xây dựng đặc biệt có tính ứng dụng cao

Dựa vào tỉ lệ của chúng để kiểm soát chất lượng thép như độ cứng, độ dẻo dai, tính đàn hồi cùng sức bền kéo đứt. Thép chứa tỉ lệ cacbon cao giúp tăng cường lực kéo đứt cũng như độ cứng cáp, tuy nhiên chúng sẽ dễ gãy hơn các loại thép xây dựng khác.

Thép được sử dụng như thế nào?

Ngày nay, thép đã trở thành loại vật liệu không thể thiếu trong đời sống bởi tính ứng dụng đa dạng, được sử dụng chủ yếu trong các ngành xây dựng, dân dụng, công nghiệp sản xuất và công nghiệp đóng tàu.

Khi nào cần mua thép?

Khi khách hàng có nhu cầu xây dựng các công trình kiến trúc như nhà ở, chung cư, trung tâm thương mại hoặc bất kỳ loại công trình, cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu sinh hoạt thì việc chọn mua thép xây dựng là vô cùng quan trọng.

Đặc tính cơ bản của thép

Nhờ vào các đặc tính siêu việt vượt trội của mình, thép đang trở thành loại vật liệu xây dựng được ưa chuộng và có tính ứng dụng cao nhất trên thế giới.

Thép sở hữu các đặc tính vượt trội so với các loại vật liệu xây dựng khác
Thép sở hữu các đặc tính vượt trội so với các loại vật liệu xây dựng khác

Các đặc tính của thép

– Các đặc tính quan trọng nhất của thép là khả năng biến dạng cao, độ bền, độ kéo và dẫn nhiệt tốt

– Ngoài ra, thép xây dựng còn có khả năng chống oxy hóa từ môi trường, tính đàn hồi và tính hàn cao

– Hàm lượng cacbon trong thép tỉ lệ nghịch với độ dẻo, tỷ lệ càng ít thì độ dẻo càng tăng

– Ngược lại, hàm lượng cacbon trong thép càng nhiều thì độ cứng của thép càng cao, điều này cũng làm giảm tính hàn và khả năng uốn dẻo của thép

Kiểm soát chất lượng thép bằng tỷ lệ pha trộn các chất

Tỷ lệ hòa tan tối đa của carbon trong sắt là 2,14% theo trọng lượng, xảy ra ở nhiệt độ 1147 độ C. Nếu lượng cacbon cao hơn hoặc nhiệt độ hòa tan thấp hơn trong quá trình sản xuất thì sản phẩm đầu ra sẽ là xementit có cường lực kém hơn thép. Pha trộn với hàm lượng cacbon cao hơn 2,06% sẽ được sản phẩm là gang.

Các loại kết cấu thép phổ biến

Kết cấu thép hay kết cấu chịu lực thường được dùng cho các công trình xây dựng bằng thép hoặc thiết kế, cấu tạo hoàn toàn bằng thép.

Thép tấm (thép lá)

Thép tấm (thép lá) là loại thép có hình dạng mỏng, dẹt, gia công từng miếng với kích thước lớn, thường dùng trong các ngành đóng tàu, nhà xưởng, cầu cảng, thùng, bồn xăng dầu, cơ khí, xây dựng dân dụng, làm tủ điện, container, sàn xe, xe lửa.

Thép tấm có kích thước lớn và thường dùng cho các ngành công nghiệp nặng
Thép tấm có kích thước lớn và thường dùng cho các ngành công nghiệp nặng

Các loại thép tấm phổ biến hiện nay gồm:

– Thép tấm mạ kẽm

– Thép tấm đóng tàu

– Thép tấm chống trượt

– Thép tấm hợp kim thấp cường độ cao

– Thép tấm kết cấu chung

– Thép tấm chịu mài mòn

– Thép tấm kết cấu hàn

Thép hình

Thép hình (thép chữ) là loại thép xây dựng có hình dáng giống chữ cái, được ứng dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng và một số ngành công nghiệp nặng như công nghiệp đóng tàu, kết cấu xây dựng, kết cấu kỹ thuật, xây dựng cầu đường, nâng vận chuyển máy móc, kệ kho chứa hàng hóa, xây dựng nhà xưởng, đòn cân, tháp truyền thanh.

Thép hình là loại thép được gia công theo các hình dạng chữ cái
Thép hình là loại thép được gia công theo các hình dạng chữ cái

Các loại thép hình phổ biến hiện nay gồm:

– Thép định hình chữ H

– Thép định hình chữ I

– Thép định hình chữ C

– Thép định hình chữ U

– Thép định hình chữ V

– Thép góc L

Thép hộp

Thép hộp là loại thép có hình khối, rỗng ruột, dài 6m và dày từ 0,7mm đến 5,1mm, có hai loại phổ biến trên thị trường hiện nay là thép hộp đen và thép hộp mạ kẽm. Nếu chia theo kích thước thì sẽ có hai loại là thép hộp vuông và thép hộp chữ nhật.

Thép hộp thường rỗng ruột và được sản xuất theo hình khối vuông hoặc chữ nhật
Thép hộp thường rỗng ruột và được sản xuất theo hình khối vuông hoặc chữ nhật

Thép tròn rỗng (thép ống)

Thép tròn rỗng (thép ống) thường có cấu trúc rỗng ruột, thành mỏng, trọng lượng nhẹ nhưng độ cứng và độ bền cao. Ngoài ra còn có thể thêm lớp bảo vệ bên ngoài nhằm tăng độ bền sản phẩm như sơn, xi, mạ.

Thép tròn rỗng thường được dùng làm đường ống thoát nước
Thép tròn rỗng thường được dùng làm đường ống thoát nước

Thép tròn rỗng thường sử dụng trong các nhà máy cơ khí, trụ viễn thông, nhà thép tiền chế, giàn giáo chịu lực, ống thoát nước, ống dẫn dầu, đèn chiếu sáng và thiết bị trang trí nội – ngoại thất.

Các loại thép ống phổ biến hiện nay gồm:

– Thép ống mạ kẽm nhúng nóng

– Thép ống vuông, chữ nhật

– Thép ống tôn mạ kẽm

– Thép ống đúc

– Thép ống đen

Thép tròn đặc

Thép tròn đặc là loại thép chứa hàm lượng cacbon cao, giúp tăng độ bền, tăng khả năng chịu nhiệt và khả năng chịu sự ăn mòn (oxy hóa) trong môi trường có nhiệt độ thay đổi liên tục hoặc các môi trường có độ mặn cao.

Thép tròn đặc có độ bền và độ dẻo dai tốt hơn các loại thép cứng khác
Thép tròn đặc có độ bền và độ dẻo dai tốt hơn các loại thép cứng khác

Thép tròn đặc chính là giải pháp khắc phục nhược điểm cho các loại thép cứng, dễ gãy, thường được dùng cho các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo khuôn mẫu hoặc các chi tiết máy, bánh răng.

Các loại thép tròn đặc phổ biến nhất hiện nay gồm:

– S10C

– S15C

– S20C 

– S35C 

– S50C

– S55C

– S60C

– S70C

Thép cuộn

Thép cuộn là sản phẩm thép xây dựng được sản xuất theo một quy trình tinh luyện cực kỳ phức tạp, đòi hỏi trình độ kỹ thuật và công nghệ cao. Thép cuộn thường có bề mặt trơn, nhẵn, hoặc có gân bên dưới theo dạng cuộn tròn.

Thép cuộn được sản xuất theo quy trình vô cùng phức tạp
Thép cuộn được sản xuất theo quy trình vô cùng phức tạp

Thép cuộn thường được dùng trong xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng, công cụ dụng cụ hoặc cơ khí, chế tạo máy móc, kết cấu nhà xưởng.

Các loại thép cuộn phổ biến trên thị trường hiện nay gồm:

– Thép cuộn mạ kẽm

– Thép cuộn cán nóng

– Thép cuộn cán nguội

– Thép cuộn không gỉ

Các loại thép xây dựng phổ biến

Dựa theo thành phần hóa học có thể chia thép xây dựng thành các loại chính sau đây:

Thép cacbon

Thép cacbon là loại hợp kim của sắt và cacbon, ngoài ra trong thành phần thép cacbon còn chứa những loại nguyên tố khác nhưng tỉ lệ không đáng kể. Lượng cacbon trong thép càng thấp thì độ dẻo càng cao và ngược lại, lượng cacbon trong thép cao thì độ chịu lực, độ bền của thép càng cao, khiến độ dẻo dai và tính hàn bị giảm đi.

Thép cacbon được phân loại dựa theo hàm lượng cacbon trong thành phần
Thép cacbon được phân loại dựa theo hàm lượng cacbon trong thành phần

Có các loại thép cacbon phổ biến hiện nay gồm:

– Thép mềm

– Thép cacbon trung bình

– Thép cacbon cao

– Thép cacbon đặc biệt cao

Thép hợp kim

Thép hợp kim là loại thép khá đặc biệt, ngoài thành phần chính gồm sắt và cacbon thì còn kết hợp với một số kim loại hoặc phi kim khác, tuy nhiên hàm lượng không được vượt quá 50%. Việc làm này nhằm cải thiện các đặc điểm và tính năng của thép.

Thép hợp kim trong thành phần còn chứa các kim loại hoặc phi kim khác
Thép hợp kim trong thành phần còn chứa các kim loại hoặc phi kim khác

Các loại thép hợp kim phổ biến hiện nay gồm:

– Thép hợp kim cao

– Thép hợp kim trung bình

– Thép hợp kim thấp

Thép không gỉ (Inox)

Thép không gỉ (inox) là hợp kim của sắt, chứa 10,5% crôm trong thành phần chính. Thép không gỉ có khả năng chống oxy hóa, chống ăn mòn tốt. Lớp crôm giống như tấm áo giáp bảo vệ thép, crôm càng dày thì khả năng chống oxy hóa càng cao.

Thép không gỉ còn được gọi với tên là inox
Thép không gỉ còn được gọi với tên là inox

Các loại thép không gỉ phổ biến nhất hiện nay gồm:

– Thép không gỉ Austenitic

– Thép không gỉ Ferritic

– Thép không gỉ Austenitic-Ferritic (Duplex)

– Thép không gỉ Martensitic

Bảng giá các loại thép tiêu chuẩn hiện nay

– Bảng giá thép Miền Nam

Tên hàng Đơn vị tính Khối lượng/cây Đơn giá (vnđ)
CB300 CB400
Thép cuộn Ø6 kg   Tham khảo Tham khảo
Thép cuộn Ø8 kg   Tham khảo Tham khảo
Thép Miền Nam Ø10 11.7m 7.21 Tham khảo Tham khảo
Thép Miền Nam Ø12 11.7m 10.39 Tham khảo Tham khảo
Thép Miền Nam Ø14 11.7m 14.15 Tham khảo Tham khảo
Thép Ø16 11.7m 18.48 Tham khảo Tham khảo
Thép Ø18 11.7m 23.38 Tham khảo Tham khảo
Thép Ø20 11.7m 28.85 Tham khảo Tham khảo
Thép Ø22 11.7m 34.91 Tham khảo Tham khảo
Thép Ø25 11.7m 45.09 Tham khảo Tham khảo
Thép Ø28 11.7m 56.56 Tham khảo Tham khảo
Thép Ø32 11.7m 73.83 Tham khảo Tham khảo

– Bảng giá thép Hòa Phát

Tên hàng Đơn vị tính Khối lượng/cây Đơn giá (vnđ)
Thép cuộn Hòa Phát Ø6 kg   Tham khảo
Thép cuộn Hòa Phát Ø8 kg   Tham khảo
Thép cây Hòa Phát Ø10 11.7m 7.21 Tham khảo
Thép cây Hòa Phát  Ø12 11.7m 10.39 Tham khảo
Thép cây Hòa Phát  Ø14 11.7m 14.15 Tham khảo
Thép Hòa Phát Ø16 11.7m 18.48 Tham khảo
Thép Hòa Phát Ø18 11.7m 23.38 Tham khảo
Thép Hòa Phát Ø20 11.7m 28.85 Tham khảo
Thép Hòa Phát Ø22 11.7m 34.91 Tham khảo
Thép Hòa Phát Ø25 11.7m 45.09 Tham khảo
Thép Hòa Phát Ø28 11.7m 56.56 Tham khảo
Thép Hòa Phát Ø32 11.7m 73.83 Tham khảo

– Bảng giá thép Việt Nhật

Tên sản phẩm Đơn vị tính CB300 CB400
Thép Việt Nhật phi 6 (cuộn) kg Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 8 (cuộn) kg Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 10 (cuộn) kg Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 10 (Gân) 11.7m cây Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 12 (Gân) 11.7m cây Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 14 (Gân) 11.7m cây Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 16 (Gân) 11.7m cây Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 18 (Gân) 11.7m cây Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 20 (Gân) 11.7m cây Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 22 (Gân) 11.7m cây Tham khảo Tham khảo
Thép Việt Nhật phi 25 (Gân) 11.7m cây Tham khảo Tham khảo

– Bảng giá thép Pomina

Tên sản phẩm Trọng lượng

(kg/cây)

Đơn vị tính CB300 CB400
Thép phi 6 kg kg Tham khảo Tham khảo
Thép phi 8 kg kg Tham khảo Tham khảo
Thép phi 10 7.21 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 12 10.39 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 14 14.13 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 16 18.47 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 18 23.38 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 20 28.85 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 22 34.91 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 25 45.09 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 28 56.56 cây Tham khảo Tham khảo
Thép phi 32 73.83 cây Tham khảo  

Các nhà máy sản xuất thép nổi tiếng Việt Nam

Thép Miền Nam

Thép Miền Nam là sản phẩm thuộc công ty TNHH MTV Thép Miền Nam (VNSTEEL), một trong những nhà sản xuất thép xây dựng hàng đầu Việt Nam hiện nay. Các dòng sản phẩm thép Miền Nam luôn đảm bảo về mặt chất lượng lẫn uy tín.

Thép Miền Nam đang là một thương hiệu hàng đầu về chất lượng
Thép Miền Nam đang là một thương hiệu hàng đầu về chất lượng

Dây chuyền sản xuất thép Miền Nam được đầu tư các công nghệ Danieli Morgardshamma và thiết bị vô cùng hiện đại, cung cấp bởi Tập đoàn Danieli, Italy:

– Xưởng luyện thép công suất 500.000 tấn phôi thép/năm

– Xưởng cán thép công suất 400.000 tấn/năm

– Hệ thống điện, điều khiển tích hợp vào dây chuyền, với các thiết bị và công nghệ tự động của Siemens, Đức

– Cùng các thiết bị phụ trợ

Thép Hòa Phát

Thép Hòa Phát là sản phẩm thuộc tập đoàn Hòa Phát, một trong những cơ sở sản xuất công nghiệp uy tín hàng đầu Việt Nam với mười một công ty thành viên. Tập đoàn Hòa Phát hoạt động trong đa dạng lĩnh vực, có thể kể đến như nội thất, thép xây dựng, điện lạnh, ống thép và bất động sản.

Thép Hòa Phát được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực
Thép Hòa Phát được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực

Là một trong những công ty sản xuất thép lâu đời nhất Việt Nam, thế nên chất lượng và giá thành các loại sắt thép xây dựng Hòa Phát luôn được đánh giá là ổn định nhất thị trường vật liệu xây dựng.

Thép Việt Nhật

Thép Việt Nhật là dòng sản phẩm thuộc công ty Cổ phần thép Việt Nhật (VKS), sản xuất dựa trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại của Nhật Bản. Thành lập năm 1998 đến nay, thép Việt Nhật đã trở thành thương hiệu uy tín hàng đầu trên thị trường sắt thép Việt Nam hiện nay.

Thép Việt Nhật được sản xuất theo công nghệ Nhật Bản
Thép Việt Nhật được sản xuất theo công nghệ Nhật Bản

Thép Pomina

Thép Pomina là sản phẩm thuộc công ty thép Pomina, thành lập từ năm 1999 với một chuỗi ba nhà máy luyện phôi và cán thép xây dựng đặt tại Vũng Tàu, Bình Dương. Hiện nay, Pomina đã trở thành một thương hiệu hàng đầu trong sản xuất thép xây dựng ở Việt Nam và là doanh nghiệp dẫn đầu thị phần khu vực miền Nam.

Thép Pomina luôn thân thiện với môi trường
Thép Pomina luôn thân thiện với môi trường

Với công suất mỗi năm đạt đến 1,1 triệu tấn thép và 1,5 triệu tấn phôi, công ty thép Pomina là đang một trong những nhà máy sản xuất thép lớn nhất Việt Nam hiện nay.

Công ty thép Pomina còn là nhà xuất sắt thép xây dựng đi tiên phong trong đầu tư công nghệ, dây chuyền, trang thiết bị hiện đại bậc nhất nhưng vẫn rất thân thiện với môi trường, đạt chứng nhận bảo vệ môi trường ISO 14001:2008.

Thép Vinaone

Thép Vinaone là sản phẩm thuộc Công ty CP sản xuất thép Vinaone được thành lập vào năm 2002, với tổng diện tích sử dụng trên 200.000 m2 cùng công suất hơn 1.200.000 tấn/năm. Hiện nay, Vinaone đã trở thành nhà máy sản xuất thép hàng đầu Việt Nam.

Thép Vinaone luôn đi đầu trong chất lượng sản phẩm
Thép Vinaone luôn đi đầu trong chất lượng sản phẩm

Vinaone có tổng cộng bốn nhà máy sản xuất thép chính, bao gồm:

– Nhà máy thép hình và luyện phôi

– Nhà máy ống thép

– Nhà máy tôn cán nguội và mạ kẽm

– Nhà máy tôn mạ màu và mạ lạnh

Thép Hoa Sen

Thép Hoa Sen là sản phẩm thuộc Tập đoàn Hoa Sen, một trong những tập đoàn kinh tế lớn nhất Việt Nam và khu vực, được sản xuất dựa trên quy trình và dây chuyền công nghệ NOF hiện đại, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ đơn giản đến phức tạp trong xây dựng dân dụng lẫn xây dựng công nghiệp.

Thép Hoa Sen có những đặc điểm riêng dễ phân biệt
Thép Hoa Sen có những đặc điểm riêng dễ phân biệt

Thép Hoa Sen (ống kẽm Hoa Sen) thường có bề mặt sáng, trơn bóng, không cần lớp sơn bảo vệ nhưng khả năng chống oxy hóa và độ bền cao gấp sáu lần các loại thép hộp thông thường.

Không chỉ cung cấp những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã phong phú, đa dạng với tiêu chuẩn quốc tế nhưng giá cả lại vô cùng hợp lý, thép Hoa Sen còn rất thân thiện với môi trường, đáp ứng vẹn toàn các nhu cầu của người tiêu dùng.

5/5