Ván ép bao bì là gì?
Ván ép bao bì (plywood packaging) chuyên dùng để đóng gói hàng hóa và vận chuyển sản phẩm, đặc biệt tối ưu với những loại hàng hoá có giá trị cao, hoa quả hoặc đồ dễ vỡ.
Lý do nên sử dụng ván ép bao bì?
Chi phí
Hàng hoá trong thùng hay hộp thường có giá trị cao nên khi vận chuyển, nhà sản xuất sẽ không thể dùng đến gỗ đóng gói quá đắt. Vậy nên, vén ép bao bì, một loại gỗ vừa rẻ vừa chắc chắn luôn được ưu tiên.
Nguồn vật liệu được trồng dồi dào trong nước, không cần nhập khẩu như một số loại gỗ khác nên tiết kiệm được chi phí vận chuyển đến nơi sản xuất, tiếp tục từ nơi sản xuất ra thị trường tiêu thụ.
Dễ dàng đóng gói
Gỗ được dùng để sản xuất ván ép bao bì thường được lấy từ cây lá kim, có sẵn và dễ gia công. Chúng chịu tải tốt nhưng khá nhẹ, rất phù hợp để phục vụ cho việc đóng gói.
Vậy nên, bạn hoàn toàn có thể đóng gói hàng hóa vào thùng một cách nhanh chóng. Những chiếc đinh, ghim hay vít sẽ dễ dàng được cố định để bạn sử dụng ngay lập tức.
Độ chắc chắn cao
Vì thường được dùng để vận chuyển những mặt hàng có giá trị cao, cần được đảm bảo an toàn tuyệt đối nên ván ép bao bì phải được ưu tiên về độ chắc chắn.
Nhờ được quan tâm về độ bền, tính bảo vệ nên ván ép bao bì rất được ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Việc đóng gói và vận chuyển cũng trở nên dễ dàng, mang lại cảm giác an tâm cho người gửi và người nhận.
Trọng lượng nhẹ
Dù chịu lực tốt, đảm bảo được sự an toàn trong quá trình vận chuyển nhưng trọng lượng của ván ép bao bì lại rất nhẹ. Điều này giúp nhà vận chuyển dễ dàng đóng thùng, di chuyển lên xuống giữa nơi gửi và nơi nhận.
Ngoài ra, trọng lượng nhẹ còn liên quan đến một phần chi phí. Vì hàng hoá bên trong có giá trị cao nên nhà vận chuyển hay nhà sản xuất phải tìm kiếm một vật liệu đóng hàng rẻ và nhẹ để cân bằng lại số tiền.
Thông số kỹ thuật ván ép bao bì
Tính chất | Thông số |
Bề mặt ván trước | Okoume, gỗ Tần Bì, gỗ tạp có mắt gỗ |
Bề mặt ván sau | Okoume, gỗ Tần Bì, mặt C gỗ tạp và có mắt gỗ |
Lõi ván | Gỗ cứng, gỗ rừng như cao su, bạch đàn, điều |
Kích thước | 1000 x 2000mm; 1220 x 2440mm; hoặc đặt hàng theo yêu cầu |
Độ dày | 3-80mm |
Dung sai | ~ 1mm |
Độ ẩm | 8-10% |
Tỉ trọng | Lớn hơn hoặc bằng 650kg/m3 |
Loại keo | WBP, E1, E2, MR |
Quy trình sản xuất ván ép bao bì
Bước 1: Chọn những loại gỗ cứng như keo, bạch đàn, bồ đề rồi tiến hành ngâm dưới nước trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi được vớt lên sẽ cắt khúc và bóc vỏ.
Bước 2: Tách bỏ các phần dư thừa, thân gỗ còn lại sẽ được đưa vào máy bóc để tạo tấm độn theo kích cỡ và độ dày mong muốn. Thường chia thành ba loại chính là A, B và C.
Bước 3: Các tấm độn sẽ được mang phơi khô ngoài tự nhiên hoặc trong máy sấy. Do khí hậu ở Việt Nam có nhiều nắng nên phương pháp được sử dụng nhiều nhất là phơi khô tự nhiên, trực tiếp dưới ánh mặt trời.
Bước 4: Dùng máy quay keo để tán keo đều hai mặt tấm độn.
Bước 5: Xếp các tấm độn, lớp dọc sẽ là một ván bóc mỏng và lớp ngang là tấm ván cứng, lần lượt như vậy đến khi đạt được độ dày mong muốn.
Bước 6: Ép nguội để định hình tấm ván, giúp các lớp kết dính với nhau.
Bước 7: Chuyển qua máy ép nóng để cấu trúc ván được chắc chắn.
Bước 8: Chà sát bề mặt ván ép để tạo độ nhẵn, công đoạn này sẽ giúp ván ép bao bì có độ thẩm mỹ nhất định.
Bước 9: Phủ keo lên hai mặt ván rồi tiến hành dán mặt, đưa vào ép nhiệt để tăng sự liên kết giữa các tấm ván.
Bước 10: Cắt tấm ván theo yêu cầu, đồng thời loại bỏ hàng lỗi nếu có.
Bước 11: Kiểm định chất lượng, đóng gói tiêu thụ.
Ưu điểm của ván ép bao bì
– Tiết kiệm chi phí so với các vật liệu đóng thùng khác, ván ép bao bì vừa đủ độ chắc chắn để bảo vệ hàng hoá vừa có giá thành rẻ. Đặc biệt với những kiện hàng vận chuyển bằng đường hàng không, đường biển hoặc vận chuyển đường dài.
– Vì được dùng chủ yếu trong lĩnh vực vận chuyển nên ván ép bao chì có thể linh hoạt thay đổi kích thước, tùy theo nhu cầu sử dụng mà khách hàng đưa ra.
– Ván ép bao bì có trọng lượng nhẹ nên rất dễ di chuyển, chi phí cân nặng nhờ đó cũng giảm xuống không ít. Ngoài ra, nó còn có thể tái sử dụng nhiều lần như dùng cho lần vận chuyển sau hay tách lấy củi đốt, việc này sẽ giúp tiết kiệm nguyên liệu sản xuất.
– Có tính ổn định, che chắn an toàn hơn thùng carton mà đặc biệt với những hàng hóa dễ vỡ như gốm sứ, thuỷ tinh, máy móc hoặc thiết bị có giá trị cao.
– Chịu va chạm tốt, ván ép bao bì không dễ dàng nứt hay vỡ ngay lập tức. Dưới thời tiết thay đổi hoặc quá trình dễ bị dính nước, loại sản phẩm này sẽ bảo vệ tối đa hàng hoá.
Ứng dụng trong đời sống
Ngoài được dùng để vận chuyển hàng hoá, ván ép bao bì còn được dùng để đóng ván ép pallet, làm tấm lót đệm ghế hoặc sàn gác nhà.
Đặc biệt lưu ý, vì ván ép bao bì không yêu cầu độ thẩm mỹ cao nên bề mặt rất sần sùi, không được chà nhám hay phủ phim và veneer như ván ép lvl, ván ép marine nên tuyệt đối tránh dùng cho các công trình xây dựng, đồ nội thất nhà ở.
Ngoài điều trên, ván ép bao bì lại được đánh giá cao về khả năng nâng đỡ, chịu ngoại lực tốt nên ở lĩnh vực vận chuyển, đây là một lựa chọn lý tưởng cho các nhà sản xuất.
Bảng giá ván ép bao bì
Kích thước |
Giá tham khảo | Kích thước | Giá tham khảo | Tiêu chuẩn |
1220 x 2440 x 3 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 3 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 4 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 4 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 5 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 5 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 6 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 6 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 7 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 7 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 8 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 8 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 9 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 9 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 10 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 10 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 11 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 11 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 12 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 12 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 13 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 13 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 14 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 14 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 15 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 15 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 16 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 16 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 17 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 17 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 18 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 18 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 19 mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 19 mm | Tham khảo |
BC/CC |
1220 x 2440 x 20 mm |
Tham khảo | 1000 x 2000 x 20 mm | Tham khảo | BC/CC |
1220 x 2440 x 30mm | Tham khảo | 1000 x 2000 x 30mm | Tham khảo |
BC/CC |
Bảng tham khảo giá đã kết thúc bài viết ván ép bao bì là gì của chúng tôi, hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích.